Маневры - это битва без войны.
Проходят танки по земле дрожащей.
И хоть огни разрывов не слышны,
Грохочет гром почти что настоящий.
Иной из нас считать любовь готов
Игрой, где быть не может неудачи,
И крепости сердец лишь громом слов
Он осаждает, чтоб понудить к сдаче.
А я люблю и потому в огне
Иду и знаю горечь поражений,
Не на маневрах я, а на войне,
Где нет ни отпусков, ни увольнений.
Я - рядовой, и рядовому мне
Наград досталось меньше, чем ранений.
Dịch nghĩa:
VÌ TÔI YÊU TRONG LỬA KHÓI
Diễn tập là một trận chiến mà không có chiến tranh.
Xe tăng chạy qua rùng rùng mặt đất.
Dù cho khói lửa của sự đổ vỡ không nghe rõ,
Nhưng tiếng nổ đì đùng thì gần như thật.
Có ai đó trong chúng ta sẵn sàng coi tình yêu
Là một trò chơi mà ở đó không thể có thất bại,
Và pháo đài của trái tim chỉ là tiếng nổ ngôn từ,
Anh ta bao vây để rồi buộc đối phương phải đầu hàng.
Còn tôi yêu và vì trong lửa khói,
Tôi đi và biết đến vị cay đắng của thất bại,
Tôi không phải diễn tập, mà là trong chiến tranh,
Nơi không có sự nghỉ ngơi, không có sự sa thải (cho thôi việc).
Tôi chỉ là người lính bình thường, mà người lính bình thường
Thì giành được huân chương ít hơn là vết thương.
Dịch thơ:
VÌ TÔI YÊU TRONG LỬA KHÓI
Cuộc tập trận không phải là chiến tranh,
Xe tăng vẫn chạy rùng rùng mặt đất.
Dù mơ hồ lửa khói trong đổ nát,
Nhưng thật vô cùng tiếng nổ inh tai.
Ai đó nghĩ tình yêu như trò chơi,
Mà ở đấy không thể nào thất bại.
Lời nổ lớn là pháo đài vững chãi
Vây đối phương rồi buộc phải đầu hàng.
Còn với tôi, tình yêu là chiến trường,
Tôi tiến lên và rồi thua cay đắng.
Không diễn tập mà là trong lửa đạn,
Không có nghỉ ngơi hay sa thải giữa chừng.
Có lẽ tôi chỉ là lính bình thường,
Nên giành huân chương ít hơn thương tích.
За труд и подвиг щедро награждает
Страна сынов и дочерей своих.
Для множества указов наградных
Порой в газетах места не хватает.
А я хочу, чтобы в стране моей
И за любовь, за верность награждали,
Чтоб на груди у любящих людей
И ордена горели б, и медали.
Но для любви нет орденов, и жаль,
Что с этим мирятся законоведы.
Мне, может, дали б верности медаль,
Тебя венчали б орденом победы.
Но счастье, что любви наград не надо.
Любовь, она сама и есть награда.
Dịch nghĩa:
TÌNH YÊU CHÍNH LÀ PHẦN THƯỞNG
Đất nước hào phóng khen tặng những người con của mình
Vì thành tích lao động và chiến đấu.
Đôi khi báo chí không còn đủ chỗ
Để đăng rất nhiều các sắc lệnh (quyết định) khen thưởng.
Còn tôi, tôi muốn trên đất nước của mình,
Người ta khen thưởng vì tình yêu và lòng chung thủy.
Để trên ngực những người đang yêu,
Những huân chương, huy chương sáng lấp lánh.
Nhưng không có huân chương cho tình yêu, thật đáng tiếc,
Rằng,các luật gia đã đưa ra điều đó.
Có lẽ họ sẽ trao cho tôi huy chương về lòng chung thủy,
Và em sẽ được đăng quang bằng huân chương chiến thắng.
Nhưng hạnh phúc là tình yêu không cần giải thưởng
Tình yêu, chính nó đã là phần thưởng.
Dịch thơ:
TÌNH YÊU CHÍNH LÀ PHẦN THƯỞNG
Đất nước hậu đãi những người con của mình
Vì thành tích lao động và chiến đấu.
Đôi khi thiếu chỗ trên mặt báo,
Để đăng rất nhiều quyết định tặng khen.
Tôi lại muốn đất nước mình có thêm
Những phần thưởng vì tình yêu chung thủy.
Để trên ngực người đang yêu trân quý
Những huân, huy chương lấp lánh niềm vui.
Nhưng không có huân chương tình, em ơi
Thật đáng tiếc, luật gia qui định thế!
Có lẽ trao tôi huy chương chung thủy,
Vương miện chiến thắng này em sẽ đăng quang.
Nhưng hạnh phúc là tình yêu đâu cần ban khen
Bởi tình yêu, chính nó là phần thưởng.
Người gửi / điện thoại
Nhưng hạnh phúc là tình yêu đâu cần ban khen
Bởi tình yêu, chính nó là phần thưởng.
CÁM ƠN R.GAMZATOV & THÁI XUÂN NGUYÊN!
Trả lời