NGUYỄN VĂN HOA giới thiệuChuyện cười động vật tiếng Đức
Nguồn "de witze"
*
1 /
Voi và kiến ra bể bơi.
Voi nhẩy xuống nước
Kiến gọi to
" Lên ngay , cậu mặc nhầm quần bơi của tớ rồi".
**
2/
Hai con hải cẩu trên tảng băng.
A bảo B
" Chúng ta xuống nước ngay, kẻo trời sắp mưa, sẽ ướt hết".
3/
Hai con chó nói chuyện
A bảo B
" Cậu có nghe thấy tiếng động không?"
B :" Có "
A : " Thế tại sao cậu không sủa"
B :" Sủa à , thế thì tớ không nghe thấy tiếng động ".
4/
Một con ốc sên bò lên cây táo , tuyết rơi, con sóc hỏi:
:" Cậu leo lên làm gì".
Ốc sên trả lời :
:" Tớ ăn táo ".
Sóc : " Bây giờ táo chưa có quả "
Ốc sên:" Tớ sẽ còn leo đến ngọn cây"
5/
Hai con bọ chét rời rạp chiếu phim.
A bảo B
:" Chúng ta đi bộ về nhà ?"
B bảo A
:" Chúng ta dắt chó về"./ .
**
Tiếng Đức
Witze Tiere
*
1/ Elefanten und Ameisen gehen ins Schwimmbad. Der Elefant sprang hinein und schwamm. Ameise rief laut „Komm rauf, du trägst aus Versehen meine Badehose.“ ** 2/ Zwei Robben auf dem Eis. A erzählte B „Lass uns sofort ins Wasser gehen, sonst regnet es gleich und wir werden ganz nass.“
*** 3/ Zwei Hunde reden A erzählte B „Haben Sie Lärm?“ B: „Ja“ A: „Warum bellst du dann nicht?“ B: „Bellen, dann kann ich das Geräusch nicht hören.“
**** 4/ Eine Schnecke kroch auf einen Apfelbaum, Schnee fiel, das Eichhörnchen fragte: : „Warum kletterst du hoch?“ Die Schnecke antwortete; : „Ich esse Äpfel“. Eichhörnchen: „Noch keine Früchte“ Schnecke: „Ich werde auf die Spitze des Baumes klettern“
***** 5/ Zwei Flöhe verließen das Kino. A erzählte B : „Sollen wir nach Hause gehen?“ B sagte es A : „Lass uns den Hund mit nach Hause nehmen“.
( hết bài )
---
Kỷ niệm 20/11 /2024 luôn ghi tạc công ơn thày cô
nvh*/*